Thượng viện trong tiếng Nhật được gọi là “sangiin” (参議院). Là một trong hai viện của quốc hội. Các thành viên của thượng viện được gọi là thượng nghị sĩ.
Thượng viện tiếng Nhật là 参議院 (sangiin). Thượng viện là lưỡng viện lập pháp viện, có quyền bổ nhiệm Thủ tướng.
Thượng viện hiện tại gồm 242 nghị sĩ. Nhiệm kỳ của các thành viên Thượng viện là 6 năm nhưng cứ mỗi 3 năm thì sẽ được bầu lại một nửa số thành viên. Các ứng cử viên để bầu vào Thượng viện phải trên 30 tuổi. Thượng viên không bị giải thể như Hạ viện. Cả Hạ viện và Thượng viện đều có quyền lực như nhau. Tuy nhiên, trong một số trường hợp đặc biệt, quyết định của Hạ viện sẽ cao hơn quyết định của Thượng viện.
Một số từ vựng dùng trong Thượng viện.
政治 (seiji): Chính trị.
政治家 (seijika): Chính trị gia.
政治体制 (seijitaisei): Chế độ chính trị.
内治 (naicho): Chính trị trong nước.
政治指導員 (seijisidouin): Chính trị viên.
外交官 (gaikokan): Nhà ngoại giao.
国会 (kokkai): Quốc hội.
法案 (houan): Dự thảo luật.
憲法 (kenbou): Hiến pháp.
改憲 (kaiken): Hửa đổi hiến pháp.
違憲 (iken): Hi phạm hiến pháp.
資本主義 (sihonsyugi): Tư bản chủ nghĩa.
社会主義 (shyakaishugi): Xã hội chủ nghĩa.
共産主義 (kyousanshugi): Chủ nghĩa cộng sản.
帝国主義 (teikokujuki): Chủ nghĩa đế quốc.
反帝国主義 (hanteikokujuki): Chủ nghĩa phản đế quốc.
政権 (seiken): Chính quyền.
人権 (jinken): Nhân quyền.
応募者 (oubosha): Ứng cử viên.
選挙運動 (senkyoundo): Vận động bầu cử.
遊説 (yuusei): Vận động tranh cử.
Bài viết Thượng viện tiếng Nhật là gì được tổng hợp bởi duanmasterithaodien.com.